Những lời khuyên và thủ thuật sau đây đã được biên soạn qua việc tổng hợp từ nhiều nguồn trên Internet trong nhiều năm (kể từ khi những dòng sản phẩm máy nhắn tin R950 mang thương hiệu BlackBerry được RIM trình làng trên thế trong năm 1999). Nó bao gồm tổng hợp các công nghệ do chính RIM hỗ trợ, hướng dẫn người sử dụng, và đơn giản là cách người sử dụng BlackBerry lâu năm viết về nó. Một số mẹo và thủ thuật trong số này có thể hoặc không thể áp dụng cho chiếc máy BB của bạn (có thể bạn dùng những dòng mới nhất, nhưng tôi bảo đảm, nó hữu hiệu cho tất cả người dùng BB dù bạn đã hay chỉ mới có ý định ôm cái đam mê này vào người). Làm thế nào để những mẹo và thủ thuật này hữu ích có thể còn phụ thuộc vào những thứ như: dòng BB bạn sở hữu, nhà cung cấp dịch vụ mà bạn sử dụng , phiên bản OS được cài đặt, cấu hình, trở ngại hay vấn đề về IT Policy, và tất nhiên là nhu cầu hoặc sở thích của riêng cá nhân bạn.
A- Thuật ngữ thường gặp
Trong bài viết này hoặc các trang web khác về BB nói chung , bạn có thể thấy các từ ‘thumbwheel’, ‘scrollwheel’, ‘trackwheel’, hoặc ‘wheelbutton’ được sử dụng thay thế cho nhau. RIM đã làm cho việc sử dụng nút này đặc biệt hơn với kiểu hoạt động bởi ” một ngón tay cái ” và điều này đã gắn liền với thương hiệu BlackBerry hơn 1 thập kỷ qua, (có thể nhấp vào và cuộn giống như một con chuột bánh xe)
Bạn có thể thấy những từ “ribbon” và “home screen” được sử dụng thay thế cho nhau.
Các thiết bị cầm tay Blackberry thường được gọi đơn giản là BB – BlackBerry và HH – Handheld là 2 từ viết tắt phổ biến.
Phím ALT– là phím được khắc hình một nửa mặt trăng màu xám (hoặc có màu cam trên các dòng xưa cũ – xem hình minh họa) hoặc từ những dòng 81, 83, 88… trở đi nó được khắc luôn 3 ký tự ALT trên phím. Phím luôn nằm bên trái của bàn phím bên dưới phím ‘A’.
Phím CAP– Dưới cùng bên phải phím SHIFT (AKA SHIFT) bên cạnh phím SPACE
Phím SYM– có thể được sử dụng để nhập các ký tự ít được sử dụng trong email, messages, browser URL, …
B- Tổng quát
1) Giữ phím ALT trong khi bạn cuộn trackwheel để di chuyển theo chiều ngang trong bất kỳ trường văn bản nào với mục đích giúp bạn có thể nhập, edit hoặc xem đoạn text dài.
2) Giữ phím ALT trong khi bạn cuộn trackwheel để di chuyển qua một trường để xem các tùy chọn. Nhấn phím SPACE có thể cho phép bạn tiến đến bước xem và lướt qua cũng như chọn các tùy chọn.
3) Giữ phím CAP trong khi bạn cuộn trackwheel để chọn nhiều mục trong một danh sách.
( Mục 1. 2 .3 Áp dụng tốt các dòng 87 và thấp hơn, hữu ích cho những người chuộng các dòng BB cổ. Vẫn có thể hữu ích trên các dòng cao hơn, tùy dòng )
4) Nhấn chữ cái đầu tiên của một mục trong một danh sách hoặc menu tùy chọn để nhảy trực tiếp đến hạng mục đó.(đây là tính năng phím tắt mặc định hoặc những 3rd app được cài sẵn vào 1 phím nào đó )
5) Nhập các chữ cái đầu tiên của một tên hoặc cách nhau bằng một khoảng trắng để tìm một số liên lạc trong màn hình Address Book.
6) Nhấn phím ‘C’ để soạn một email mới (mặc định là email ) từ màn hình chủ hoặc trong SMS , Message hoặc Save Messages [Lưu ý: tùy chọn này biến mất trong firmware mới hơn nhưng có thể được thêm vào thông qua một ứng dụng của bên thứ ba. Nếu “Enable Quick Entry” là “NO” (Calendar/Options) , sau đó bấm phím “C” có thể được sử dụng để tạo ra một new appointment/meeting mới trong mục Calendar. ( Xem thêm chi tiết ở dưới )]
7) Sắp xếp lại các icons trong màn hình Home : (Home screen or ribbon) , giữ phím ALT và nhấp vào trackwheel để mở menu tùy chọn . Sau đó, bạn có thể chọn Move Icon, Hide Icon, Show All. Sau khi ẩn một icon nếu bạn muốn hiển thị nó một lần nữa nhấn Show All và nó sẽ xuất hiện với một dấu X trên nó, bỏ chọn biểu tượng ẩn thì bạn sẽ lại thấy nó trên màn hình Home. Với các dòng dùng trackball, trackpad thì quá đơn giản để vào menu từ màn hình chính hoặc Open Tray. Nhưng với các dòng dùng trackwheel thì nó là 1 bài toán khó nếu là người dùng mới
8) Màn hình hiển thị Blackberry có thể được backlit cho phép đọc tin nhắn trong điều kiện ánh sáng yếu. Để có được nguồn ánh sáng, nhấn nút đèn nền thường ở phía dưới bên phải của bàn phím ( với các dòng cũ ). Các dòng mới hơn cũng có một bàn phím backlit cũng vì vậy bạn có thể xem các phím khi bạn gõ nếu cần thiết. Ánh sáng tự động yếu dần và tắt hẳn sau một vài giây không hoạt động. BB OS4.2 trở lên cho phép bạn thay đổi giá trị thời gian chờ màn hình tắt khi ngưng thao tác (từ 10s lên đến 2 phút) và mức độ sáng (2 level cho các dòng phải dùng nút bật đèn nền và tự động từ 10% đến 100% cho các dòng mới).
Lưu ý cho người sử dụng: Để có được màn hình hiển thị backlit, bạn cần nhấn phím ALT 3 lần.
9) Tắt sóng khi máy bạn còn 15% pin và tự động bật trở lại khi máy bạn được nạp đầy pin, điều này còn xảy ra khi bạn trong vùng sóng yếu hoặc trong các khu vực cách ly sóng điện thoại . Bạn vẫn có thể thực hiện các cuộc gọi khẩn cấp trong điều kiện này, nhưng có vẻ nó hữu hiệu hơn nếu bạn trong vùng 911 hoạt động ở VN thì….!
10) Thiết lập thông tin chủ sở hữu và mật khẩu bảo vệ : Tới menu Options, sau đó đến mục Owner , và nhập info của bạn, và thông tin bổ sung (ví dụ như một số điện thoại thay thế , email…). Đến mục Security ,bạn được yêu cầu thiết ‘Password’ và đặt ‘Enabled’ sau đó đặt giá trị thời gian ‘Security Timeout’. [Lưu ý: các thiết lập này có thể được thay đổi / thực thi thông qua an IT policy] . Khi thời gian chờ do bạn thiết lập đã đến lúc máy phải tự động khóa (hoặc bạn tự khóa điện thoại), các thông tin Owner mà bạn chỉ định sẽ được hiển thị trên màn hình. Nếu máy bạn đang trên tay ai đó hoặc bị mất thì người tìm thấy thiết bị cầm tay của bạn đủ thông tin để tìm đến bạn và trả nó lại cho bạn (và có thể nếu bạn bao gồm từ “thưởng” nếu nhận lại được máy thì mức độ khuyến khích sẽ cao hơn) để trả lại thiết bị cho bạn. Tuy nhiên, điều này còn phải tùy thuộc vào “VẬN MAY” của bạn.
11) Nếu bạn đã set mật khẩu bảo vệ Blackberry trong thủ thuật trước : có thể người khác hoặc chính bạn sau năm lần thử không chính xác ở cách gõ mật khẩu của bạn, mật khẩu bắt đầu thực sự là lời cảnh . Sau mười lần, nó thực hiện một quá trình mà ta hay gọi là WIPE máy trên chính nó và hầu như tất cả dữ liệu sẽ bị xóa. Tuy mất máy nhưng ít nhất dữ liệu của bạn không lọt ra ngoài. Ngày nay, trên các máy OS5.0+ bạn có ứng dụng BlackBerry Protect do chính RIM cung cấp giúp bạn Backup – Restore, định vị máy và có thể tìm lại máy nếu bị mất, ( cái này cũng do vận may nốt =.= ). Còn các file lưu trên thẻ nhớ, lại là 1 mối lo khác. Bạn lưu hình ảnh hot của chính bạn, các file tài liệu lưu trong thẻ vô tình trở thành tài liệu cho công ty đối thủ … lời khuyên dành cho bạn : sử dụng thẻ nhớ CLASS10 để sử hữu tính năng Sercurity của thẻ.
12) Để hỗ trợ nhiều hơn một chữ ký: Chữ ký tự động của bạn trong Redirector của phần mềm Desktop Manager, hoặc trên chính Blackberry nếu sử dụng dòng máy OS cao 4.0 + (Messages/Options/Email Settings/Use Auto Signature – tuy nhiên trên các dòng mới hơn thì nó không duy trì tính năng mặc định này, bạn có thể thay thế bởi các ứng dụng, với email thì quá dễ dàng ) , và sử dụng “AutoText” để đặt các chữ ký thay thế, áp dụng cho mọi đời BB.
13) Sử dụng AutoText giúp bạn soạn tin nhắn với ít thời gian và số lần bấm phím: Từ màn hình chủ, vào Options -> AutoText. Rất nhiều các mục AutoText đã được tạo ra cho bạn. Mặc định là 108 . Bạn có thể chỉnh sửa hoặc xóa các mục hiện có, và thêm vào của riêng bạn. Bạn có thể lựa chọn Enable hoặc Disable “Auto Text” ở những nơi khác nhau khi vào phần Options của từng mục riêng lẻ
14) Sử dụng phím tắt ALT- P và ALT- V bạn có thể tắt màn hình hiển thị nhật ký cuộc gọi trong Message list. Trong màn hình chủ (ribbon), sử dụng trackwheel và nhấp vào Phone, nhấp vào trackwheel một lần nữa và chọn Options -> Call Logging.
15) ALT-CAP-Backspace hoặc ALT-CAP-DEL sẽ khởi động lại Blackberry của bạn.
C- Tin nhắn – Messages
Trong danh sách tin nhắn có các phím tắt và thường xuyên sử dụng chúng sẽ giúp các ngón tay của bạn giảm tải việc hoạt động, có thể giúp bạn trong việc đọc, viết sms, message và lọc email của bạn (một số phím tắt còn hữu ích trong các Native Apps – ứng dụng mặc định khác như tasks, memos, và appointments).
Searching/Filtering/Marking – Tìm kiếm / Lọc / Đánh dấu:
ALT-i: chỉ hiển thị thư đến
ALT-o: chỉ hiển thị các thư gửi đi (tin nhắn bạn đã gửi – tức là đánh dấu biểu tượng)
ALT-p: hiển thị danh sách cuộc gọi đến , đi, gọi nhỡ trong màn hình tin nhắn
ALT-s: hiển thị tin nhắn SMS
ALT-v: hiển thị tin nhắn Voicemail
ALT-d: (iDEN) hiển thị một bản ghi kết nối trực tiếp trong danh sách tin nhắn
ALT-m: hiển thị tin nhắn MMS (trên thiết bị cầm tay hỗ trợ MMS)
Lưu ý: Các phím tắt ALT ở trên chỉ là tìm kiếm do RIM cung cấp. Một số trong số đó có thể không được áp dụng đối với thiết bị của bạn (có sự thay đổi trong các dòng mới hơn – tự mỗi người kiểm tra nếu thích).
ALT-u: Nhấn tổ hợp phím này để chuyển đổi một tin nhắn thành đã đọc hoặc chưa đọc.
Lưu ý rằng hiện đang có không có cách nào để lọc danh sách thông báo để chỉ hiển thị tin nhắn chưa đọc. Bạn có thể nhấn phím “u” để nhảy vào tin nhắn chưa đọc kế tiếp
h : thiết lập bật / tắt Hide Filed Messages
i : tập tin nhắn đang đánh dấu (s)
s : màn hình Tìm kiếm
v : hiển thị tin nhắn đã lưu
Điều hướng – Navigating
Escape: đóng các ứng dụng khi bạn đang ở bên trong ứng dụng và trở về màn hình chủ (ribbon)
Backspace \ DEL: Xóa các tin nhắn hiện đang được chọn (s)
Spacebar: khoảng trắng
CAP + Spacebar: page up
t : lên đầu của danh sách tin nhắn
b : xuống dưới cùng của danh sách tin nhắn ( 2 phím t và b còn áp dụng được trong ứng dụng BeejiveIM nữa nhé nhưng với Yahoo Messenger bạn dùng khi có BIS nó không hoạt động đâu nghen )
c: Soạn một tin nhắn mới
u: đến tin nhắn chưa đọc tiếp theo
e: đến thông báo lỗi delivery error message
n: đến ngày tiếp theo của tin nhắn
p: về ngày trước ngày hiện tại của tin nhắn
r: trả lời tin nhắn hiện đang được chọn
l: trả lời tất cả tin nhắn hiện đang được chọn
f: chuyển tiếp tin nhắn hiện đang được chọn
j: đi tới thư trước đó trong chủ đề (của thông báo hiện đang được chọn)
k: đi đến thư tiếp theo trong chủ đề (của thông báo hiện đang được chọn)
Lưu tìm kiếm – Saved Searches :
Nhiều người thích sử dụng phím nóng tìm kiếm được liệt kê ở trên (tức là ALT-i), nhưng ít người nhận ra rằng đây là thao tác thực hiện những tìm kiếm vừa lưu. Những tìm kiếm đã lưu hiện tại có thể được chỉnh sửa, và tìm kiếm mới có thể được tạo ra, bằng cách làm theo các bước sau:
1) Nhấp vào Messages từ Home Screen.
2) Nhấp vào trackwheel và sau đó chọn Search từ menu.
3) Nếu bạn đang tạo một tìm kiếm đã lưu mới từ đầu, bỏ qua bước này và chuyển sang bước # 4. Để chỉnh sửa một tìm kiếm hiện tại, nhấp vào trackwheel và chọn “Recal” từ menu. Lựa chọn tìm kiếm đã lưu trong danh sách, nhấp vào trackwheel và chọn “Edit Search“ từ danh sách (lưu ý rằng đây cũng là nơi bạn có thể xóa tìm kiếm đã lưu ).
4) Điền vào, hoặc thay đổi tất cả các tìm kiếm mong muốn.
5) Nhấp vào trackwheel và chọn “Save” từ menu. Đây là bước cuối cùng nếu bạn đang chỉnh sửa một tìm kiếm đã lưu hiện có.
6) Nếu bạn đang tạo một tìm kiếm mới, bạn sẽ cần phải cung cấp cho tìm kiếm của bạn tiêu đề – title và chỉ định một phím tắt. Một khi bạn đã làm điều này, nhấp vào trackwheel và một lần nữa chọn “Save” từ menu
Chỉ định nơi mà tin nhắn được xóa – Specifying where messages are deleted:
Với việc kích hoạt Email Reconciliation, nhiều người thích được nhắc nhở khi xóa 1 email rằng họ sẽ chỉ xóa nó trên blackberry, hoặc từ BB và cả hộp thư của họ. Để cấu hình nhắc nhở này bạn làm như sau
1) Nhấp vào Messages từ màn hình chủ.
2) Nhấp vào trackwhell / trackball/ trackpad và sau đó chọn ‘Options’ từ menu
3) Di chuyển xuống và bấm vào “Email Reconciliation”
4) Hãy chắc chắn rằng “Wireless Reconcile” thiết lập “ON”.
5) Thay đổi tùy chọn “DELETE ON” và chọn “Prompt”
Xóa nhiều tin nhắn cùng một lúc – Deleting multiple messages at once :
1) Giữ phím CAP và sử dụng TW /TB/ TP để di chuyển lên hoặc xuống để lựa chọn tin nhắn. Nhấp vào TW /TB/ TP và chọn ‘Delete Messages’.
2) Đánh dấu một ngày (ví dụ Chủ nhật, 04 tháng 09 năm 2011) trong tin nhắn, nhấn TW /TB/ TP và chọn “delete prior”. Tất cả các tin nhắn trước ngày đó sẽ bị xóa. ( nhiều người vẫn lầm tưởng tính năng này là xóa tất cả tin nhắn đến của ngày hôm đó). Lưu ý quan trọng : Nếu Blackberry của bạn cấu hình để tự động xóa tin nhắn từ hộp thư của bạn trên máy chủ khi bạn xóa chúng từ Blackberry, sử dụng thủ thuật này sẽ không xóa các tin nhắn được lưu từ hộp thư của bạn trên máy chủ. Vì vậy, đây là một cách tốt để làm sạch bộ nhớ mà không cần lo lắng về việc có bị xóa trên máy chủ mail hay không.
Kết hợp những việc này với một mẹo tìm kiếm / lọc để làm cho nó thậm chí còn hữu ích hơn. Ví dụ: Để xóa 5 tin nhắn mới nhất đã gửi (gửi tin nhắn với một đánh dấu), bấm ‘ALT sau đó chữ “o” (gửi đi) điều này sẽ hiển thị tất cả các tin nhắn đã gửi. Sau đó, theo các mẹo trên, sử dụng phím CAP để chọn các tin nhắn mới nhất. Nhấp vào TW /TB/ TP và chọn ‘Delete Messages’.
D- Khi bạn đang ở trong thư mục tin nhắn – While in a Message
Điều hướng – Navigating:
phím Enter hoặc spacebar: di chuyển xuống một trang / màn hình tại một thời điểm
ALT hoặc CAP + Spacebar:cuộn lại một trang / màn hình tại một thời điểm
b: di chuyển đến cuối trang
t: di chuyển đến đầu trang
u: nhảy vào tin nhắn chưa đọc gần nhất
n: chuyển đến thư tiếp theo
p: chuyển đến thư trước đó
Escape: tin nhắn gần nhất và quay trở lại danh sách tin nhắn
Backspace / DEL: Xóa mesage hiện đang mở
r: trả lời tin nhắn này
l: trả lời tất cả tin nhắn này
f: chuyển tiếp tin nhắn
s: tìm kiếm một từ trong tin nhắn
i: tập tin hiện hành
q: chuyển đổi giữa tên và địa chỉ SMTP cho một địa chỉ được lựa chọn trong tiêu đề (như “Show Address” và “Show Name”)
Lựa chọn văn bản – Selecting Text (OS v2.1+)
Có một số cách để chọn văn bản:
1) Bấm phím CAP và sau đó di chuyển các TW /TB/ TP để lựa chọn. Nếu bạn thả phím CAP và di chuyển các TW /TB/ TP, bạn sẽ chọn toàn bộ. Bấm phím CAP lại tại bất kỳ vị trí nào để bắt đầu lựa chọn một lần nữa.
2) Giữ phím ALT + CLICK TW /TB/ TP và sau đó sử dụng để di chuyển toàn bộ. Bạn có thể nhấn và giữ phím ALT bất cứ lúc nào để bắt đầu lựa chọn một lần nữa.
3) Nhấp vào TW /TB/ TP và chọn “SELECT” từ menu. Di chuyển các TW /TB/ TP để chọn toàn bộ dòng. Nhấp vào TW /TB/ TP di chuyển một lần nữa và chọn bản sao.
Cut / Copy: Sau khi chọn văn bản, bấm vào “Cut Selection” hoặc “Copy Selection”
Paste : Nhấp vào TW /TB/ TP, và sau đó chọn “Paste Selection”
Bật / Tắt NUM/CAP Lock
Bật NUM lock: Nhấn CAP + ALT
Tắt NUM lock: Nhấn ALT hoặc CAP
Bật CAP lock: Nhấn ALT + CAP
Tắt CAP lock: Nhấn CAP
Soạn tin nhắn – Composing a Message
1) Bấm và giữ một Message để tận dụng nó (với tốc độ kích hoạt phím).
2) Nhấn phím SPACE hai lần để chèn một khoảng thời gian và viết hoa chữ cái tiếp theo.
3) Nhấn phím SPACE để chèn ‘@’ và ‘.’ trong Email. Lần đầu tiên phím SPACE được nhấn trong email, ký tự ‘@’ sẽ được chèn vào, bất kỳ lần sử dụng tiếp theo của phím SPACE sẽ chèn một khoảng thời gian.
4) Bấm và giữ một phím chữ cái và lăn TW /TB/ TP để di chuyển thông qua các nhân vật quốc tế / giọng, biểu tượng phương trình và các dấu khác.
5) Bạn có thể chèn một số thông tin về blackberry của bạn vào thư điện tử. Ví dụ, gõ “mynumber” (không có dấu ngoặc kép) và nhấn SPACE sẽ chèn số điện thoại Blackberry của bạn . Không hoạt động với dòng máy nhắn tin cổ . Tương tự như vậy gõ “myPIN” (không có dấu ngoặc kép) và nhấn SPACE sẽ chèn mã PIN của Blackberry của bạn. Đối với điện thoại iDEN (Nextel / Telus), bạn có thể gõ “mydcid” (không có dấu ngoặc kép) và nhấn SPACE để chèn số kết nối trực tiếp của bạn. Đây chỉ đơn giản là mục AutoText.
Lưu ý : “Enable Quick Entry” đặt “No”
E- Calendar
n: Tới ngày hôm sau, tuần hoặc tháng (tùy thuộc vào xem)
p: Tới ngày hôm trước, tuần hoặc tháng (tùy thuộc vào xem)
t: “Hôm nay” trong màn hình Lịch.
g: một ngày cụ thể trong màn hình Calendar
a : Chuyển sang Agenda view
d: Chuyển sang Day view
w: Chuyển sang Week view.
F – Hội nghị yêu cầu – Meeting Requests
Mẹo này là một lời nhắc nhở để bạn biết phải làm thế nào để tạo ra các yêu cầu họp cho các cuộc gọi hội nghị trong Outlook để khi người nhận mở Meeting Requests trên Blackberry của họ, họ có thể thực hiện cuộc gọi (với conference/pass code) mà không cần quay số bằng tay bất kỳ số nào. Trong vị trí sử dụng x hoặc số máy lẻ và pass code. Đặt phím # vào vị trí cuối cùng nếu cần thiết.
18665555555×12345 # hoặc 18665555555ext12345 #
Hoặc
+1 (866) 555-5555 x12345 #
+1 (866) 555-5555 x 12345 #
+1 (866) 555-5555 ext12345 #
+1 (866) 555-5555 ext 12345 #
Bây giờ khi một số điện thoại có một trong các định dạng trên nhấp vào Blackberry, con số này sẽ được phép thựccuộc gọi đi và bật lên một thông báo để gửi pass code
G – Pin – Battery
Những lý do mau hao pin trên BB
1) sử dụng điện thoại thường xuyên.
2) ở vùng không phủ sóng , nhà cao tầng, xe di chuyển tốc độ cao, hầm sâu sẽ ngốn pin của bạn vì nó cố gắng để tìm sóng. Bạn nên tắt sóng trong trường hợp này cũng nhằm bót đi tác hại của từ trường điện thoại lên cơ thể người
3) ứng dụng của bên thứ ba phải giao tiếp thường xuyên để duy trì kết nối mạng ( chat, lướt web )
Sử dụng đèn nền mức cao nhất , sử dụng các themes có quá nhiều đồ họa cũng ảnh hưởng đến pin.
Lưu ý: có thể dùng pin dung lượng cao
H- 1 số mẹo vui trên tất cả các model
1) Thay vì nhìn vào cột báo sóng thường thấy, bạn có thể thay đổi màn hình hiển thị cường độ tín hiệu để đọc bằng các số thực âm. Trong khi ở màn hình chủ (ribbon), giữ phím ALT và gõ NMLL. Đối với cường độ tín hiệu, nếu bạn đang ở trong khu vực 100 (có nghĩa là -100 dBm), bạn sẽ được truyền phát ở công suất tối đa. Nếu bạn thấy các con số này nhảy lambada 1 cách liên tục thì điều này có thể giúp giải thích việc vì sao máy mau hết pin . Nếu nó ở mức -90 đến -50 thì rất tuyệt vời vì máy luôn bắt sóng tốt. Khi muốn quay lại cột báo sóng cũ, lặp lại thao tác trên lần nữa
2) Giữ phím ALT và phím CAP cùng một lúc, sau đó nhấn ‘h’. Điều này sẽ trả về màn hình “Help Me!” liệt kê version, app version, pin, imei, uptime, signal strength, battery level, file free, và file total.
3) Giữ phím ALT trong khi bạn gõ LGLG. Điều này sẽ trả về bản ghi sự kiện, nơi bạn có thể rõ ràng các sự kiện (giải phóng một số bộ nhớ), xem chúng hoặc sao chép nội dung để gửi cho ai đó. Bạn cũng có thể thay đổi mức độ khai thác gỗ ở đây.
I – 1 số mẹo vặt khác cho các dòng máy nhắn tin cổ của RIM
1) Trên 1 số dòng như 85x và 95x, giữ phím ALT và gõ “DBON” để hiển thị pin và cường độ tín hiệu kiểu số. ALT + DBOFF trả về thành thanh báo sóng cũ.
Lưu ý: thủ thuật này không hoạt động trên các dòng mới dựa trên nền tảng Java
2) Giữ phím ALT và phím CAP cùng một lúc, sau đó nhấn ký tự ‘b’. Điều này sẽ cho bạn thấy màn hình “Device Status – Tình trạng thiết bị ” với thông tin về pin và các công cụ khác. Mẹo này sẽ làm việc từ màn hình bất kỳ trên các dòng máy nhắn tin cũ
3) Bật / Tắt sóng : Giữ phím ALT và phím CAP cùng một lúc, sau đó nhấn chữ ‘r’. Điều này sẽ cho bạn thấy màn hình “Radio Status”. Nhấp chuột vào một số của thông tin sẽ mở ra cửa sổ chứ các thông tin chi tiết hơn nữa. Nhấn chữ ‘p’ ngay tại màn hình “Radio Status” sẽ gửi một gói tin đến các mạng , và các mạng sẽ gửi trả về Blackberry của bạn một sự phản hồi trở lại. Điều này rất hữu ích nếu bạn đang ở trong một khu vực tín hiệu yếu và muốn dừng sóng Blackberry của bạn. Ngoài ra, cách nhấn chữ “b” trên màn hình này sẽ giúp bạn có được “Device Status” ở trên. Mẹo này cũng nên làm việc từ màn hình bất kỳ.
4) Trên Blackberry sử dụng mạng Mobitex (950 và 957 ), bạn có thể có thể chuyển đổi bật / tắt sóng trong tip # 3 bằng cách nhập REJ ( Reject current tower )
J- Lời khuyên từ nhà cung cấp / Mã code- Carrier Tips/Codes
Verizon: ( đây là lời khuyên của nhà mạng này cho khách hàng của họ. Bạn chỉ nên tham khảo và tìm hiểu với chính nhà mạng mình đang sử dụng để được hỗ trợ tốt nhất )
Call ##000000 – CDMA Service Program Edit Screen
Call *228 (option 2) – Update PRL OTA (Preferred Roaming List – Over The Air).
Call *22899 – Activate phone and update PRL OTA.
VZW hỗ trợ khách hàng theo những cú pháp này, nhưng bây giờ có vẻ như không còn là một lựa chọn tốt.
Danh sách Preferred Roaming (PRL) là một danh sách mà các thiết bị CDMA sử dụng khi nó cố gắng để xác định vị trí và kết nối với hệ thống di động. BB của bạn có thể tìm và sử dụng một hệ thống không được liệt kê trong PRL, nhưng nó sẽ cố gắng sử dụng những gì có trong PRL đầu tiên. Các vấn đề kết nối khác được đặt sang một bên, điều này có thể là một vấn đề với các thiết bị thực hiện kết nối dữ liệu khi chuyển vùng – roaming [Lưu ý: vấn đề tương tự tồn tại với các nhà cung cấp GSM / GPRS và các đối tác ký kết chuyển vùng của họ] . Vì các vấn đề như thế này thường được khuyến cáo với khách hàng của Verizon Wireless (và khách hàng của các nhà khai thác CDMA khác) thực hiện một OTA PRL cập nhật mỗi vài tháng, khi PRL được cập nhật định kỳ để phản ánh thông tin mới hoặc cập nhật cho các hãng khác mà nhà cung cấp của bạn có thỏa thuận chuyển vùng với tần số sóng mang bổ sung đang được sử dụng trong một khu vực mới
Nextel:
Sau khi vào màn hình “Help Me!” . Bạn có thể nhập vào chế độ trace mode bằng cách gõ: ZAML
K- Làm sạch hộp thư Mailbox- Mailbox Clean Up
Lưu ý: Phần này được viết riêng cho chủ sở hữu Blackberry sử dụng Outlook để truy cập vào một máy chủ Exchange và có một tài khoản BES – những người khác vẫn có thể tìm thấy một số thông tin hữu ích
Nếu hộp thư của bạn có giới hạn kích thước (Email quotas), bạn có thể bị cấm gửi (và trong một số trường hợp thậm chí còn cấm nhận ) bất kỳ email nào mới cho đến khi bạn giảm số lượng thư điện tử đã có trong hộp thư của bạn.
Xóa tin nhắn không còn cần thiết. Các tin nhắn này không phải chỉ được xóa trên thiết bị cầm tay của bạn, bạn có thể xóa ngay cả trên server. Để chắc chắn rằng bạn đang xóa các tin nhắn trong hộp thư của bạn, vui lòng xem “Chỉ định nơi mà tin nhắn được xóa – Specifying where messages are deleted” ở trên. Sau khi xóa các tin nhắn, bạn có thể bấm vào TW /TB/ TP và chọn “Reconcile Now” để tăng tốc độ quá trình nếu cần thiết, nhưng xin vui lòng sử dụng tùy chọn này một cách tiết kiệm khi sử dụng thường xuyên có thể làm giảm hiệu suất máy chủ. Sau khi xóa các tin nhắn, bạn vẫn có thể cần phải loại bỏ chúng từ thư mục Deleted Items của bạn.
Làm rỗng mục Purge / Deleted Items – To Purge/Empty Deleted Items
1) Vào Messages từ màn hình chủ.
2) Nhấp vào TW /TB/ TP và sau đó chọn “Options” từ trình đơn.
3) Di chuyển xuống và bấm vào “Email Reconciliation” với TW /TB/ TP. [Lưu ý: Bạn có thể phải bỏ qua bước này nếu Blackberry của bạn có firmware cũ]
4) Nhấp vào TW /TB/ TP một lần nữa, và chọn ‘Purge Deleted Items’ từ trình đơn.
Nếu bạn vẫn còn muốn giữ những email khi giới hạn bộ nhớ máy của bạn đã hết , bạn có thể xóa các folder khác như Tasks, Calendar, Memo… mà bạn có thể xóa.
L- Ghi chú dành cho tính năng Wireless Reconciliation
Tin nhắn đã xóa trên máy tính để bàn sẽ không bị xóa trên thiết bị cầm tay, nó thường có thể được gây ra bởi một trong số sau đây (giả định Wireless Reconciliation được kích hoạt trên BES và máy BB của bạn):
1) Các tin nhắn đã được chuyển đến một PST hoặc “hard deleted” trong Outlook bằng tay. “Hard deleted” được thực hiện bằng cách giữ phím shift khi bạn xóa một tin nhắn. Xóa các tin nhắn theo cách này bỏ qua thư mục “Deleted Items” . Tin nhắn phải đi đến thư mục “Deleted Items” và ở lại đó đủ thời gian cho việc Wireless Reconciliation xảy ra.
2) Tin nhắn phải ở trong thư mục “Deleted Items” đủ lâu cho việc Wireless Reconciliation xảy ra. Điều này có thể mất một thời gian. Outlook 2003 + trong chế độ cache sẽ thêm một sự chậm trễ – delay cho việc này. Wireless Reconciliation sẽ không xảy ra nếu các tin nhắn được xóa và sau đó “Deleted Items” thư mục ngay lập tức được làm trống (bằng cách thủ công hoặc nếu thư mục”Empty Deleted Items” xuất hiện được kiểm tra trong Outlook/Tools/Options/Other ngay sau khi xóa tin nhắn).
BES xử lý hàng loạt sự chậm trễ có thể ảnh hưởng đến việc Wireless Reconciliation được thực hiện nhanh như thế nào : tính năng Wireless Reconciliation được thực hiện giữa một máy BB và một BlackBerry Enterprise Server (BES). Khi tin nhắn được xử lý (đọc, xóa, di chuyển, vv), các sửa đổi này được xếp hàng và gửi đến BES để xử lý hàng loạt. Server BES có thể sẽ xảy ra tình trạng xử lý chậm trễ việc đồng bộ hóa không dây các thư mục và thông báo trạng thái trong khi thông tin đang được xếp hàng đợi để xử lý và những lô thông tin cần xử lý đang được tạo ra. Quá trình được thiết kế để điều chỉnh số lưu lượng truy cập BES không dây có quá trình để nó không bị quá tải với các yêu cầu mà người dùng yêu cầu xử lý. Lưu lượng truy cập không dây đến từ Wireless Reconciliation, cũng như tính năng không dây khác, có thể gây ra việc hiệu suất của BES suy giảm và có thể dẫn đến sự chậm trễ đáng chú ý
——————–oOo——————–
Hotline: 08.66755599 – 08.66795599
Add: 94 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP.HCM
599 Lê Hồng Phong, P.10, Quận 10, TP.HCM
Facebook: https://www.facebook.com/MobigoBB